Ê cu inox – Đai ốc inox

Đai ốc inox mang nhiều ưu điểm của thép không gỉ inox:

  • Khả năng chịu lực tốt
  • Khả năng chống ăn mòn luôn được đánh giá cao
  • Tính thẩm mỹ là ưu điểm chung của các loại vật tư inox
  • Có tuổi thọ dài
  • Khả năng chịu nhiệt độ cao được đánh giá cao

Giá xuất xưởng

Chất lượng cao

Kích thước tùy chỉnh

GIỚI THIỆU

Với đai ốc inox – ê cu inox, bạn sẽ không bao giờ phải lo lắng về khả năng chịu lực, tính thẩm mỹ, hay khả năng chống ăn mòn. Ê cu inox – đai ốc inox là một sản phẩm chất lượng cao sẽ cho bạn sự yên tâm hoàn toàn khi sử dụng.

Khi bạn chọn ê cu inox – đai ốc inox cho công trình của mình thì bạn đã biết những lợi ích mà ê cu inox – đai ốc inox mang lại. Thực tế có rất nhiều lợi ích khi sử dụng ê cu inox – đai ốc inox như:

  • Không bị gỉ hoặc xỉn màu mang lại cho bạn một cái nhìn đẹp hơn và tuổi thọ lâu hơn.
  • Độ bền – ê cu inox – đai ốc inox rất bền và nó sẽ giữ được trong môi trường ăn mòn khắc nghiệt và nó cũng sẽ giữ được ở nơi có nhiệt độ rất cao hoặc thấp.
  • Giá trị – ê cu inox – đai ốc inox có thể đắt hơn một chút ban đầu, nhưng nó có giá trị lâu dài. Đai ốc inox sẽ bền hơn các loại đai ốc bằng thép các bon khác, do đó bạn sẽ có khoản tiết kiệm trong thời gian dài.
  • Bảo trì thấp – Ê cu inox dễ bảo quản vì nó có khả năng chống trầy xước và ăn mòn và dễ làm sạch.

Với nhiều ưu điểm như trên thì ê cu inox không phải không có hạn chế, chúng ta sẽ tìm hiểu ở một phần khác trong website này. Nếu cần tư ván sử dụng loại ê cu inox nào phù hợp, vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận được tư vấn.

CHI TIẾT SẢN PHẨM

Đai ốc inox – chống ăn mòn

Đai ốc inox được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox – là thép cacbon thấp có chứa 10,5% hoặc nhiều hơn crom tính theo phần trăm. Crom mang lại cho thép đặc tính chống ăn mòn bằng cách tự tạo ra một lớp màng crom-oxit vô hình trên bề mặt của đai ốc, được gọi là lớp chống ăn mòn thụ động. Lớp màng này có thể tự sửa chữa nếu bị hư hỏng cơ học hoặc hóa học khi bề mặt đai ốc inox tiếp xúc với oxy, ngay cả với số lượng nhỏ. Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ inox có thể được tăng cường bằng cách tăng hàm lượng crom cùng với việc bổ sung các nguyên tố khác vào hợp kim như niken, molypden và titan.

Đai ốc inox – đa dạng chủng loại

Đai ốc inox – ê cu inox được phân phối tại cơ khí Việt Hàn được sản xuất theo tiêu chuẩn Din của Đức cũng như sản xuất theo kích thước yêu cầu, tiêu chuẩn theo yêu cầu và theo bản vẽ tùy chỉnh. Tiêu chuẩn Din cũng có khá nhiều loại đai ốc inox – ê cu inox với các ứng dụng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên chúng cùng sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox nên đều có chung những ưu điểm của thép không gỉ inox. Dưới đây là một số loại đai ốc inox – ê cu inox:

  • Đai ốc inox tiêu chuẩn Din 934
  • Đai ốc mũ inox tiêu chuẩn Din 1587
  • Đai ốc liền long đen tiêu chuẩn Din 6923
  • Đai ốc vuông tiêu chuẩn Din 557
  • Đai ốc hàn 3 chân tiêu chuẩn Din 929
  • Đai ốc hàn 4 chân tiêu chuẩn Din 928
  • Đai ốc khóa nhựa tiêu chuẩn 985
  • Đai ốc tai hồng tiêu chuẩn Din 316

Đai ốc inox – tính thẩm mỹ cao

Tính thẩm mỹ mà đai ốc inox mang lại cho bất kỳ liên kết nào là không thể phủ nhận. Vẻ ngoài chắc chắn thêm kiểu dáng đẹp của nó thậm chí đã thúc đẩy các nhà chế tạo, nhà sản xuất và nhà sản xuất ô tô dung đai ốc inox lắp cho những liên kết thể hiện ra bên ngoài! Nếu bạn so sánh tính thẩm mỹ của thiết bị được xây dựng đai ốc inox với thiết bị được chế tạo bằng cách sử dụng đai ốc làm bằng vật liệu khác, bạn sẽ nhận thấy rằng không những chống ăn mòn rất tốt, mà đai ốc inox có tính thẩm mỹ rất cao.

Đai ốc inox – tuổi thọ lâu dài

Khả năng chịu lực của đai ốc inox tốt hơn bất kỳ loại đai ốc bằng thép thông dụng nào trên thị trường. Chính vì vậy, độ bền của đai ốc là rất cao và khó bị hỏng ở liên kết thông thường. Bên cạnh đó là khả năng chống gỉ tốt, ít bị ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ăn mòn như độ ẩm, bui bẩn, chất hóa học, nước muối… Những điều đó mang lại cho đai ốc inox có tuổi thọ rất đáng được xem xét cho những công trình khó tính nhất.

Câu hỏi thường gặp

Ê cu inox- Đai ốc inox tiêu chuẩn Din 934 ?

Ê cu inox- Đai ốc inox được sử dụng vô cùng rộng rãi, nó được dùng để lắp xiết với bu lông, với thanh ren hay chi tiết máy. Trong các loại ê cu inox – đai ốc inox thì đai ốc inox được sản xuất theo tiêu chuẩn Din 934 của Đức là loại đai ốc inox được sử dụng rộng rãi nhất, phổ biến nhất. Sản phẩm ê cu inox tiêu chuẩn Din 934 chúng ta có thể bắt gặp ở bất cứ đâu trong lắp ráp, liên kết.

Dưới đây là bảng thông số tiêu chuẩn Din 934 – tiêu chuẩn sản xuất đai ốc inox:

Đai ốc inox DIN 934
d M1,6 M2 M2,5 M3 M4 M5 M6 M8 M10 M12
P 0,35 0,4 0,45 0,5 0,7 0,8 1 1,25 1,5 1,75
c max. 0,20 0,20 0,30 0,40 0,40 0,50 0,50 0,60 0,60 0,60
min. 0,10 0,10 0,10 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15 0,15
da max. 1,84 2,30 2,90 3,45 4,60 5,75 6,75 8,75 10,80 13,00
min. 1,60 2,00 2,50 3,00 4,00 5,00 6,00 8,00 10,00 12,00
dw min. 2,40 3,10 4,10 4,60 5,90 6,90 8,90 11,60 14,60 16,60
e min. 3,41 4,32 5,45 6,01 7,66 8,79 11,05 14,38 17,77 20,03
m max. 1,30 1,60 2,00 2,40 3,20 4,70 5,20 6,80 8,40 10,80
min. 1,05 1,35 1,75 2,15 2,90 4,40 4,90 6,44 8,04 10,37
mw min. 0,80 1,10 1,40 1,70 2,30 3,50 3,90 5,20 6,40 8,30
s max. 3,20 4,00 5,00 5,50 7,00 8,00 10,0 13,00 16,00 18,00
min. 3,02 3,82 4,82 5,32 6,78 7,78 9,78 12,73 15,73 17,73
d M16 M20 M24 M30 M36 M42 M48 M56 M64
P 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6
c max. 0,80 0,80 0,80 0,80 0,80 1,00 1,00 1,00 1,00
min. 0,20 0,20 0,20 0,20 0,20 0,30 0,30 0,30 0,30
da max. 17,30 21,60 25,90 32,40 38,90 45,40 51,80 60,50 69,10
min. 16,00 20,00 24,00 30,00 36,00 42,00 48,00 56,00 64,00
dw min. 22,50 27,70 33,30 42,80 51,10 60,00 69,50 78,70 88,20
e min. 26,75 32,95 39,55 50,85 60,79 71,30 82,60 93,56 104,86
m max. 14,80 18,00 21,50 25,60 31,00 34,00 38,00 45,00 51,00
min. 14,10 16,90 20,20 24,30 29,40 32,40 36,40 43,40 49,10
mw min. 11,30 13,50 16,20 19,40 23,50 25,90 29,10 34,70 39,30
s max 24,00 30,00 36,00 46,00 55,00 65,00 75,00 85,00 95,00
min. 23,67 29,16 35,00 45,00 53,80 63,10 73,10 82,80 92,80
d M3,5 M14 M18 M22 M27 M33 M39 M45 M52 M60
P 0,6 2 2,5 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5
c max. 0,40 0,60 0,80 0,80 0,80 0,80 1,00 1,00 1,00 1,00
min. 0,15 0,15 0,20 0,20 0,20 0,20 0,30 0,30 0,30 0,30
da max. 4,00 15,10 19,50 23,70 29,10 35,60 42,10 48,60 56,20 64,80
min. 3,50 14,00 18,00 22,00 27,00 33,00 39,00 45,00 52,00 60,00
dw min. 5,00 19,60 24,90 31,40 38,00 46,60 55,90 64,70 74,20 83,40
e min. 6,58 23,36 29,56 37,29 45,20 55,37 66,44 76,95 88,25 99,21
m max. 2,80 12,80 15,80 19,40 23,80 28,70 33,40 36,00 42,00 48,00
min. 2,55 12,10 15,10 18,10 22,50 27,40 31,80 34,40 40,40 46,40
mw min. 2,00 9,70 12,10 14,50 18,00 21,90 25,40 27,50 32,30 37,10
s max. 6,00 21,00 27,00 34,00 41,00 50,00 60,00 70,00 80,00 90,00
min. 5,82 20,67 26,16 33,00 40,00 49,00 58,80 68,10 78,10 87,80
So sánh tính chất đai ốc inox 201 - 304 -316?

Đai ốc inox, ê cu inox phổ biến nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam cũng như trên thế giới là đai ốc inox 304, tuy nhiên bên cạnh đó thì đai ốc inox 201 và đai ốc inox 316 cũng được sử dụng song hành với những ưu điểm riêng của mỗi loại. Vậy đai ốc inox 304 và đai ốc inox 201 hay đai ốc inox 316 có đặc điểm gì, và phân biệt chúng như thế nào? Trong phần nội dung này, chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề đó.

Thành phần hóa học của đai ốc inox bao gồm 11% chrome, giúp nó có khả năng chống ăn mòn một cách tự nhiên. Nó được thiết kế để chịu được tiếp xúc với cả thời tiết và tia cực tím. Dù điều kiện làm việc dưới trời mưa, hay thời tiết nắng, nóng, đai ốc inox vẫn luôn mang đên sự yên tâm hoàn toàn cho người sử dụng.

Đối với những công trình yêu cầu tuổi thọ lâu dài hay yêu cầu tính thẩm mỹ cao, ít bão dường, đặc biệt nếu yêu cầu chất lượng đặt lên hang đầu thì đai ốc inox, ê cu inox luôn là sự lựa chọn tuyệt vời..

Đai ốc inox 304

Đai ốc inox 304 – ê cu inox 304 là loại đai ốc inox được sử dụng thông dụng và đa năng hơn. Trên thực tế, loại đai ốc inox 304 này rất phổ biến nên chúng ta có thể bắt gặp sản phẩm này ở bất cứ đâu.

Đai ốc inox 304 hàm lượng niken cao hơn các loại đai ốc thông thường khác. Do chi phí niken tăng cao, điều này làm cho đai ốc inox 304 đắt hơn một chút so với các loại khác. Tuy nhiên, niken là thứ làm cho đai ốc inox 304 ít bị ăn mòn hơn.

Rõ ràng, bạn có thể thấy tại sao đai ốc inox 304 lại hấp dẫn đối với các ngành công nghiệp thiết bị và hệ thống ống nước. Nó cũng hấp dẫn các ngành công nghiệp năng lượng mặt trời và nhà máy hóa chất, thực phẩm vì một số lý do tương tự. Làm biển quảng cáo, cố định đường ống và bể chứa là các ứng dụng mà chúng ta luôn thấy sử dụng đai ốc inox 304.

Việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn là điều khiến các doanh nghiệp lựa chọn đai ốc inox 304 cho nhu cầu của mình. Nó cũng có khả năng chịu lực rất tốt, cũng tính thẩm mỹ luôn được đề cao trong tất cả các trường hợp.

Mặc dù nó có khả năng chống ăn mòn rất tốt, nhưng đai ốc inox 304 chưa phải là có khả năng chống ăn mòn tốt nhất. Mỗi loại loại đai ốc inox đều có ưu điểm và nhược điểm. Một số phù hợp hơn với các loại tình huống nhất định.

Đai ốc inox 201

Đai ốc inox 201 được tạo ra để đáp ứng với giá niken tăng cao. Điều này có nghĩa là đai ốc inox 201 rẻ hơn đai ốc inox 304, vì nó cũng có hàm lượng niken thấp hơn nhiều. Nếu không có nhiều niken, hiệu quả chống ăn mòn sẽ giảm đi.

Hàm lượng mangan cao hơn giúp đai ốc inox 201 có khả năng chịu lực được đánh giá cao hơn đai ốc inox 304. Các ngành ưa chuộng đai ốc inox 201 là những ngành mong muốn có độ bền cao hơn với chi phí thấp hơn và không lo lắng về việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn.

Giống như đai ốc inox 304, thì đai ốc inox 291 cũng thường được sử dụng để gắn biển báo, và cho các nhu cầu về ống nước khác. Mặc dù khả năng chống ăn mòn của đai ốc inox 201 là kém hơn đai ốc inox 304 khá nhiều.

Đai ốc inox 201 đặc biệt hữu ích trong môi trường lạnh, vì độ bền của nó giữ được trong thời tiết lạnh. Để bù đắp cho việc thiếu niken, bạn sẽ thấy nó chứa nhiều mangan và nitơ hơn.

Đai ốc inox 201 là loại đai ốc inox rẻ nhất, nghe có vẻ hấp dẫn, tuy nhiên, nó sẽ không giữ được lâu trong môi trường ăn mòn cao.

Đai ốc inox 316

Trong khi ê cu inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp nhất và ê cu inox 304 có khả năng chống chịu cao hơn, thì đai ốc inox 316 còn có khả năng chống ăn mòn tốt hơn cả ê cu inox 304. Như bạn có thể đoán, nó có hàm lượng niken cao.

Rõ ràng, hàm lượng niken cao làm cho ê cu inox 316 trở thành loại ê cu inox đắt tiền nhất. Tuy nhiên, đối với một số ngành, chi phí phải trả là xứng đáng.

Ê cu inox 316 khác với ê cu inox 304 ở chỗ nó có molypden, một hợp kim chống ăn mòn. Đai ốc inox 316 là lý tưởng cho các tình huống tiếp xúc với muối và clorua nhiều hơn.

Trong khi đai ốc inox 304 có vẻ là một sự lựa chọn kinh tế hơn, nó không có cùng khả năng chống lại muối và clorua. Điều này sẽ dẫn đến việc nó bị hỏng nhanh hơn, về lâu dài sẽ khiến bạn tốn kém hơn khi cần phải thay thế nó.

Hầu hết mọi người chuyển sang dung đai ốc inox 316 cho các ứng dụng ngoài trời và ven biển. Tất nhiên, những môi trường khắc nghiệt hơn sẽ yêu cầu loại này cao hơn. Cũng có loại đai ốc inox cao cấp hơn đai ốc inox 316 có chứa nhiều crôm hơn, làm cho nó bền hơn, tuy nhiên là không phổ biến do giá thành cao.

Ngoài molypden và crom, bạn có thể tìm thấy hợp kim niken, titan, nhôm, đồng, nitơ, phốt pho và selen. Những yếu tố này giúp làm cho đai ốc inox 316 trở thành một trong những loại đai ốc inox tốt nhất về tổng thể.

Sự lựa chọn giữa các loại đai ốc inox hoàn toàn phụ thuộc vào ứng dụng. Trong một số trường hợp, tiết kiệm chi phí cho đai ốc inox 316 là không hiệu quả. Trong các trường hợp khác, mức giá cao hơn sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều tiền hơn về lâu dài.

Các tính chất cơ bản của Ê cu inox- Đai ốc inox?

Đai ốc inox – ê cu inox là sản phẩm được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox, thép không gỉ inox là loại vật liệu hợp kim mà trong thành phần của nó có crom ít nhất 11%, có khả năng chống hư hỏng do phản ứng hóa học hoặc điện hóa với môi trường xung quanh. Theo ngôn ngữ của các chuyên gia, đặc tính này được gọi là khả năng chống ăn mòn.

Crom có trong thép, phản ứng với oxy trong không khí, tạo thành một lớp oxit crom trên bề mặt thép mà mắt thường không thể nhìn thấy được, có tác dụng bảo vệ thép chống lại sự ăn mòn. Lớp bảo vệ, bị hư hỏng cơ học hoặc do tác động của các hợp chất hóa học, sẽ xây dựng lại một cách tự nhiên sau khi nó tiếp xúc lại với oxy. Điều này xảy ra ngay cả trong môi trường nghèo oxy tự do như nước thông thường.

Hàm lượng crom trong thép cao hơn cho khả năng chống ăn mòn tốt hơn. Khả năng chống ưn mòn này được tăng thêm khi thêm molypden. Việc bổ sung niken nhằm mục đích thu được cấu trúc Austenit của thép, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hàn và làm nguội của thép.

Phổ biến nhất là thép crom-niken 18/8 Austenit, chứa khoảng 18% crom và 8% niken. Chúng chiếm hơn 50% sản lượng thép không gỉ của thế giới. Không chỉ để chế tạo đai ốc inox, ê cu inox mà thép 18/8 được sử dụng, ví dụ, để sản xuất đồ gia dụng (bao gồm cả nồi), sản xuất thiết bị nhà bếp và dịch vụ ăn uống gia đình và trong xây dựng, cho cả các bộ phận bên trong và bên ngoài tòa nhà.

Khả năng chống ăn mòn của đai ốc inox – ê cu inox

Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chống ăn mòn của đai ốc inox, ê cu inox, đó là độ nhẵn và sạch của bề mặt. Ngay cả những bất thường nhỏ trên bề mặt cũng có thể trở thành nguyên nhân ăn mòn. Hiện tượng đầu tiên của sự ăn mòn thép nói chung thường là bề mặt của nó bị xỉn màu.

Các lý do thay đổi hình thức bề mặt có thể bao gồm:

  • Việc sử dụng một loại thép trong một môi trường khắc nghiệt hơn mong đợi
  • Bề mặt quá thô, bám cặn và bụi bẩn
  • Lỗi thiết kế gây ra các khoảng trống làm cho bui bẩn dễ dàng bám lên bề mặt đai ốc inox
  • Nhiễm bẩn bề mặt đai ốc inox với các hạt sắt
  • Trong quá trình vận chuyển và do sử dụng sai công cụ hoặc vật liệu mài mòn trong quá trình sản xuất hoặc lắp ráp

Ở các vùng ven biển và trong điều kiện môi trường đô thị và công nghiệp bị ô nhiễm, cần sử dụng đai ốc inox được sản xuất từ inox 316.

Điều này đặc biệt áp dụng cho các linh kiện nhà tắm, nơi có sự ăn mòn do độ ẩm môi trường xung quanh và nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng, đặc biệt là sự hiện diện của clorua được sử dụng để khử trùng.

Khả năng chống ăn mòn của đai ốc inox phụ thuộc vào các yếu tố :

  1. Thành phần hóa học

Quan trọng nhất trong trường hợp này là hàm lượng crom, niken, cacbon, molypden, đồng, mangan, nitơ, titan, niobi và tantali .

Nguyên tố cơ bản của đai ốc inox là crom. Nó, được đưa vào thép với lượng lớn hơn 13 [%], gây ra sự thay đổi một bước trong thế điện hóa. Do đó kết luận rằng khả năng chống ăn mòn chỉ xảy ra khi hàm lượng crom vượt quá 13 [%].

Thép crom có khả năng chống ăn mòn trong môi trường oxy hóa, ví dụ như axit nitric, nhưng chúng không chống lại môi trường khử, ví dụ như axit clohydric hoặc axit sulfuric. Ở nhiệt độ cao, hàm lượng crom tối thiểu đảm bảo chống ăn mòn tăng lên 20 [%].

Ngoài crom, thành phần hợp kim quan trọng thứ hai của đai ốc inox là niken, giúp tăng khả năng chống chịu của đai ốc inox trong nhiều môi trường ăn mòn, đặc biệt là axit sunfuric, dung dịch clorua trung tính như nước biển. Thép chứa niken không chịu được khí chứa lưu huỳnh ở nhiệt độ cao do sự tạo thành niken sunfua. Mặt khác, cacbon làm giảm khả năng chống ăn mòn. Thép bị giảm khả năng chống ăn mòn nghiêm trọng nếu cacbon của nó ở dạng cacbua.

  1. Tình trạng bề mặt

Đai ốc inox có bề mặt nhẵn luôn có khả năng chống ăn mòn cao hơn đai ốc có độ nhám cao.

Crom là thành phần hợp kim chính trong đai ốc inox. Việc bổ sung crom có xu hướng tạo ra cacbua crom trong cấu trúc, chúng kết tinh trong mạng lục giác. Khả năng chống ăn mòn của đai ốc inox liên quan đến khả năng thụ động hóa của vật liệu. Bằng cách thụ động hóa, có nghĩa là tăng khả năng chống ăn mòn của kim loại bằng cách oxy hóa bề mặt của nó. Giả thiết rằng trên bề mặt của đai ốc inox có một lớp oxit bám chặt và bám chắc, có tác dụng bảo vệ đai ốc inox trước ảnh hưởng của môi trường xung quanh.

Cách phân biệt đai ốc inox 304 và inox 201

Nói đến đai ốc inox 304 và đai ốc inox 201 chắc hẳn chúng ta không còn xa lạ gì, nhưng trong mắt nhiều người tiêu dùng thì bằng mắt thường không thể phân biệt được đai ốc inox 304 hay inox 201. Một số cơ sở kinh doanh không uy tín, sử dụng đai ốc inox 201 thay cho đai ốc inox 304, không chỉ gây thiệt hại về kinh tế cho khách hàng, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến sự cố về àn toàn công trình. Vì vậy chúng tôi xin giới thiệu về đặc điểm hai loại đai ốc inox này, cách phân biệt giữa đai ốc inox 304 và inox 201.

Các đặc tính của đai ốc inox 304

Đai ốc inox 304 được sử dụng phổ biến nhất trong các loại đai ốc inox hiện nay nhờ vào khả năng chống ăn mòn tốt, tính thẩm mỹ cao, khả năng chịu lực tốt cùng giá thành hợp lý. Đai ốc inox 304 thì nguyên tố quan trọng nhất là Ni, Cr, các yêu cầu cụ thể do tiêu chuẩn sản phẩm quyết định, các ngành công nghiệp thường xác định, miễn là hàm lượng Ni> 8%, Cr> 18%, có thể coi là inox 304. Đai ốc inox 304 có thể chịu được nhiệt độ cao 800 độ, đặc tính dẻo dai cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành trang trí nội thất và công nghiệp và ngành thực phẩm và y tế. Ví dụ: công nghiêp hóa chất,  dầu khí,  năng lượng mặt trời, ngành xây dựng, v.v.

Đai ốc inox 201

Vật liệu inox 201 ra đời từ thế chiến thứ hai, nhằm thay thế cho các loại inox nhóm 300 serie do giá thành niken tưng cao. Do hậu quả của chiến tranh, niken vào thời điểm đó là chiến lược của đất nước, và do sự kiểm soát chặt chẽ của đất nước, Mỹ thiếu hụt nghiêm trọng nguồn cung cấp niken, vì vậy họ đã đi đầu trong việc phát triển mangan thay vì vật liệu dung hết nhiều niken.

Đai ốc inox 201 có hàm lượng crom dưới 18% và hàm lượng niken thấp không thể đạt đến sự cân bằng, đối với đai ốc inox 201 thì hàm lượng crom xuống đến 13,5% ~ 15%, trong một số trường hợp thậm chí xuống đến 13% đến 14%. Do vậy thì khả năng chống ăn mòn và độ bền không thể so sánh với đai ốc inox 304.  Ê cu inox 201 có chứa nhiều mangan, nó không thể được sử dụng cho các ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.

Tôi đổ một vài muỗng canh giấm trắng thường (tất nhiên là khá chua) vào hai cái nồi 2 lít của tôi và một cái chảo inox thông thường khác mà tôi đã để ở đó. Tôi cũng cho một ít giấm vào cốc thủy tinh để làm đối chứng.

Sau một vài phút, tôi thử nếm thử giấm từ từng loại. Giấm trong nồi 2 lít của tôi có vị giống hệt như giấm trong cốc thủy tinh. Nhưng giấm trong chảo inox rẻ tiền, chung chung có vị như kim loại.

Phương pháp phân biệt ê cu inox 304 và inox 201

So với đai ốc inox 304, thì hàm lượng nguyên tố niken và crom trong đai ốc inox 201 thấp hơn, và bởi vì ê cu inox 201 chứa nhiều mangan, hàm lượng mangan của đai ốc inox 304 ít hơn 2%, được gọi là mangan thấp. Tuy nhiên, theo quan điểm màu sắc, đai ốc inox 201 có nhiều nguyên tố mangan thì màu sẽ đậm hơn ê cu inox 304, nhưng không dễ dàng phân biệt bằng mắt thường.

  1. Do sự khác biệt về hàm lượng niken, khả năng chống ăn mòn của đai ốc inox 201 và khả năng chống axit-bazơ thấp hơn ê cu inox 304. Và bởi vì hàm lượng cacbon của đai ốc inox 201 cao hơn trong ê cu inox 304, do đó, đai ốc inox 201 cứng và giòn hơn một chút. Ê cu inox 201 dễ bị nứt hơn, trong khi ê cu inox 304 có độ dẻo dai tốt hơn. Nếu bạn dùng dao cứng trên bề mặt inox 201 bị xước bề mặt sẽ có những vết xước rõ ràng, nhưng vết xước inox 304 sẽ không rõ ràng.
  2. Vì inox 201 có chứa Mangan nên nếu để lâu trong không khí ẩm và mặn sẽ bị gỉ, còn inox 304 thì không bị gỉ. Một số người có thể nói rằng inox 304 sẽ bị gỉ, đó chưa chắc đã là inox 304.

Ví dụ: Cửa đi inox gia đình và cửa sổ, tay vịn cầu thang, một số môi trường tương đối khô ráo có thể sử dụng inox 201. Nếu để lâu trong môi trường ẩm ướt như bồn rửa chén, bếp… thì bạn cần chọn loại inox 304, chống ăn mòn hơn.

  1. Hiện nay trên thị trường có thuốc thử phát hiện các loại inox, chỉ cần nhỏ vài giọt và chờ trong vài giây. Khi đó sự khác nhau giữa vật liệu inox 201 hay inox 304 sẽ được thể hiện. Nguyên lý của loại thuocs thử này là: các nguyên tố chứa trong vật liệu phản ứng với thuốc thử để tạo ra vật liệu có màu. Bản thân thuốc thử có chi phí rất thấp, chính xác và tiện lợi, là một cách tốt để phân biệt giữa đai ốc inox 304 và inox 201 hiệu quả.
  2. Bạn cũng có thể sử dụng thiết bị kiểm tra chuyên nghiệp – phát hiện quang phổ kế. Phương pháp này là nhanh nhất và chính xác nhất, nhưng công cụ này đắt tiền. Nếu vật liệu rất quan trọng, bạn có thể tìm một công ty kiểm tra đặc biệt, họ sẽ có máy quang phổ.
  3. Nhìn bằng mắt thường nếu có kinh nghiệm thì chúng ta cũng có thể phân biệt cơ bản được đâu là đai ốc inox 201 và đâu là đai ốc inox 304.

– Đai ốc inox 201: loại này thì chỉ có chữ A2-70 trên phần kỹ hiệu của ê cu, mà không có ký hiệu nào khác. Tuy nhiên hiện nay, không phải nhà sản xuất nào cũng thực hiện tốt điều này, họ có thể làm sai.

– Đai ốc inox 304: loại này thì ngoài việc có chữ A2-70 thì còn có ký hiệu, lô gô của nhà sản xuất ra nó.

Tôi tin rằng qua phần mô tả trên đây, cách phân biệt giữa đai ốc inox 304 và đai ốc inox 201 chúng ta đã hiểu thêm, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc ứng dụng thực tế trong việc lựa chọn thuận tiện.

Cách sử dụng đai ốc khóa Nylon

Đai ốc khóa nylon khác với đai ốc lục giác tiêu chuẩn ở chỗ chúng có một miếng chèn nylon được cố định bên trong đai ốc. Nẹp nylon nằm ở phần hình côn nằm ở phía sau của đai ốc. Khi bạn lắp đai ốc khóa nylon vào một bu lông hoặc đinh tán có ren, chèn nylon sẽ quấn quanh các ren và khóa đai ốc vào đúng vị trí. Điều này mang lại cho đai ốc khóa nylon một lợi thế khác biệt so với long đen khóa khi bu lông hoặc thanh ren chịu rung động, vì đai ốc khóa nylon không bị ảnh hưởng bởi rung động.

Bước 1

Kiểm tra phần chèn nylon của đai ốc khóa nylon để đảm bảo rằng phần chèn không bị hỏng.

Bước 2

Luồn đai ốc khóa nylon vào bu lông hoặc thanh ren và dùng tay xoay đai ốc theo chiều kim đồng hồ cho đến khi nó không còn quay nữa. Đây sẽ là điểm mà miếng chèn nylon tiếp xúc với ren trên cùng của bu lông.

Bước 3

Đặt dụng cụ xiết đai ốc khớp với đai ốc khóa nylon.

Bước 4

Dùng dụng cụ (cờ lê, mỏ lết…) xiết đai ốc khóa nylon và xoay tay cầm của dụng cụ xiết theo chiều kim đồng hồ để vặn đai ốc khóa nylon vào bu lông. Bạn sẽ cảm thấy một số lực cản từ đai ốc khóa nylon khi bạn vặn nó vào ren. Điều này được tạo ra bởi miếng chèn nylon và hoàn toàn bình thường.

Bước 5

Tiếp tục xoay tay cầm của dụng cụ xiết cho đến khi đai ốc khóa nylon bám chặt vào bề mặt vật liệu mà bạn đang cố định bằng đai ốc.

Bước 6

Kiểm tra phần chèn nylon của đai ốc khóa để đảm bảo rằng nó còn nguyên vẹn sau khi lắp đặt.