Ubolt inox M8 là loại ubolt inox có kích thước được sử dụng thông dụng nhất hiện nay, bên cạnh tên kỹ thuật là ubolt inox thì còn có tên gọi là cùm U inox, hay tên tiếng việt là U bôn inox, hay bu lông U inox… Với nhiều ưu điểm như chống chịu ăn mòn tốt, tuổi thọ cao, ngoại quan có tính thẩm mỹ cao… nên Ubolt inox ngày nay được sử dụng rất nhiều trong các công trình có yêu cầu cao về tính an toàn, tính thẩm mỹ, và tuổi thọ dài.
Ubolt inox M8 được sản xuất từ phôi thép không gỉ M8, thông thường thì Ubolt inox M8 được sử dụng cho các loại ống có đường kính từ D21 đến D140, nếu ống to hơn thì thường được khuyến cáo sử dụng phôi to hơn, ví dụ như M10-M12-M14-M16-M20…
Chất liệu phôi M8 là chất liệu thép không gỉ inox, phổ thông là inox 304 là nhiều nhất, đối với các công trình ở biển, tiếp xúc với hóa chất thì yêu cầu cao hơn đó là inox 316. Tính chất của từng loại vật liệu, chúng tôi sẽ đề cập đến ở phần dưới của bài viết này.
Công dụng
Ubolt inox có vẻ đơn giản, chúng chỉ là một miếng thép bị uốn cong, phải không? Đừng để sự đơn giản của chúng đánh lừa bạn, Ubolt inox có thể là sự khác biệt giữa kết cấu kiên cố và thảm họa tại chỗ.
Thật dễ dàng để bỏ qua những hạn chế quan trọng này, nhưng chúng tôi ở đây để cung cấp những điều cần biết. Chúng tôi đã chuẩn bị những yếu tố cần thiết của sản phẩm nhỏ này.
Khi bạn bẻ nó ra, một Ubolt inox là một bu lông được uốn cong thành hình dạng của chữ “U”. Đó là một bu lông cong có ren ở mỗi đầu. Vì bu lông cong nên nó vừa vặn xung quanh đường ống. Điều đó có nghĩa là Ubolt inox có thể cố định đường ống hoặc ống vào một giá đỡ và hoạt động như một bộ phận hạn chế.
Ubolt inox là một sản phẩm đa năng trong xây dựng. Chúng có thể có nhiều ứng dụng , nhưng chúng có thể là cứu cánh khi nói đến các giải pháp đường ống. Dưới đây là những cách phổ biến chúng được sử dụng trong đường ống:
Cố định và dẫn hướng
Ubolt inox có thể hoạt động như một ống hoặc bộ phận giữ ống. Điều đó có nghĩa là chúng giữ cho đường ống không di chuyển, va đập vào các cấu trúc khác và làm mòn.
Tuy nhiên, hạn chế các đường ống không chỉ đơn giản là kẹp chặt chúng xuống. Trong một số trường hợp, chỉ cần nhấn giữ đường ống có thể dẫn đến ăn mòn tại điểm mà áp suất tập trung nhất. Thay vào đó, khi được sử dụng làm thanh dẫn hướng, Ubolt inox điều khiển chuyển động mà không nhấn các rung động vào một điểm tập trung. Điều này có nghĩa là các đường ống có thể di chuyển theo trục hoặc qua bộ phận hãm đường ống, nhưng sẽ không bật lên và xuống.
Để vận chuyển
Ubolt inox cũng có thể là một cách hữu ích để giữ cho đường ống được khít trong quá trình vận chuyển. Thay vì để cho các đường ống nhảy lên xuống và bị vỡ, Ubolt inox có thể giữ các đường ống trong khi thêm một lớp đệm giữa các đường ống và các kim loại khác.
Để nâng cao đường ống
Cuối cùng, một công dụng chính của Ubolt inox là dùng để treo ống. Lực hấp dẫn có thể tác động lên đường ống và việc lắp đặt sai có thể dẫn đến ăn mòn và rơi các vật thể. Bằng cách cố định Ubolt inox vào cấu trúc trên cao, dầm hoặc trần nhà, bạn có thể hạn chế rung động và cố định các đường ống trên cao.
Lắp đặt Ubolt inox
Tất nhiên, giống như bất kỳ thiết bị hạn chế nào, Ubolt inox chỉ tốt khi lắp đặt nó. Dưới đây là cách lắp đặt Ubolt inox đúng cách :
- Tháo cả hai đai ốc khỏi mỗi bên của Ubolt inox
- Đặt Ubolt inox xung quanh đường ống mà bạn đang gắn và luồn các đầu bu lông qua các lỗ trên dầm đỡ hoặc cấu trúc của bạn.
- Luồn các đai ốc vào mỗi đầu ngoài của bu lông.
- Siết chặt các đai ốc gần thanh đỡ nhất bằng tay.
- Vặn chặt các đai ốc bên ngoài trên mỗi đầu của Ubolt inox và sử dụng dụng cụ điện hoặc cờ lê để siết chặt các đai ốc.
Nếu bạn đang sử dụng Ubolt inox làm dẫn hướng, hãy đảm bảo đo khoảng cách để phù hợp với các thông số kỹ thuật của nó trước khi siết chặt đai ốc.
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của ubolt inox, lưu ý, đây là bảng thông số kỹ thuật tiêu chuẩn, ngoài những sản phẩm theo bảng thông số kỹ thuật trên đây thì chúng tôi còn sản xuất ubolt inox theo bản vẽ. Quý khách vui lòng cung cấp bản vẽ khi có yêu cầu mua sản phẩm phi tiêu chuẩn.
Size | 23 | 30 | 38 | 46 | 52 |
D1 | 20 – 21 | 25 – 26,9 | 30 – 33,7 | 38 – 42,4 | 44,5 – 48,3 |
B1 | 30 | 40 | 40 | 50 | 50 |
D2 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
D3 | M10 | M10 | M10 | M10 | M10 |
E | 33 | 40 | 48 | 56 | 62 |
H1 | 60 | 70 | 76 | 86 | 92 |
Size | 64 | 82 | 94 | 120 | 148 |
D1 | 57 – 60,3 | 76,1 | 88,9 | 108 – 114,3 | 133 – 139,7 |
B1 | 50 | 50 | 50 | 60 | 60 |
D2 | 12 | 12 | 12 | 16 | 16 |
D3 | M12 | M12 | M12 | M16 | M16 |
E | 76 | 94 | 106 | 136 | 164 |
H1 | 109 | 125 | 138 | 171 | 191 |
Size | 176 | 228 | 282 | 332 | |
D1 | 159 – 168,3 | 216 – 219,1 | 267 – 273 | 318 – 323,9 | |
B1 | 60 | 70 | 70 | 70 | |
D2 | 16 | 20 | 20 | 20 | |
D3 | M16 | M20 | M20 | M20 | |
E | 192 | 248 | 302 | 352 | |
H1 | 217 | 283 | 334 | 385 |
Lưu ý: Tất cả thông tin được cung cấp trên trang web này được cung cấp trên cơ sở “nguyên trạng” và “thường được sử dụng trong sản xuất” và bạn đồng ý rằng bạn tự chịu rủi ro khi sử dụng thông tin đó. Trang web này không bảo hành và không chịu trách nhiệm hoặc trách nhiệm pháp lý về tính chính xác hoặc tính hoàn chỉnh của thông tin và tài liệu có trong trang web này. Trong bất kỳ trường hợp nào, trang web sẽ không chịu trách nhiệm hoặc nghĩa vụ dưới bất kỳ hình thức nào đối với bất kỳ khiếu nại, thiệt hại, tổn thất, chi phí, chi phí hoặc nghĩa vụ nào (bao gồm nhưng không giới hạn, bất kỳ thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào do mất lợi nhuận, gián đoạn kinh doanh hoặc mất thông tin ) là kết quả hoặc phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc bạn sử dụng hoặc không thể sử dụng trang web này.
Vật liệu sản xuất
Thép không gỉ inox 304 là một kim loại được tạo ra từ việc pha trộn cái gọi là các nguyên tố hợp kim vào một kim loại cơ bản – và nó cung cấp một sản phẩm với những ưu điểm vượt trội cho ngành công nghiệp hiện đại. Thép được cấu tạo chủ yếu từ cacbon và sắt, với các nguyên tố vi lượng khác có thể tạo cho các loại thép những đặc tính riêng biệt. Một loại thép được gọi là thép không gỉ inox 304, sử dụng crom để giảm sự ăn mòn thông thường đối với hầu hết các vật liệu làm từ sắt. Bài viết này sẽ khám phá thép không gỉ phổ biến nhất là inox 304, và sẽ nghiên cứu các đặc tính vật lý, cơ học và hoạt động của nó. Các nhà thiết kế sẽ hiểu rõ hơn về vật liệu này là gì, nó hoạt động như thế nào và nơi mà inox 304 được ứng dụng trong công nghiệp để họ có thể lựa chọn vật liệu này để sử dụng cho các dự án của riêng mình.
Tính chất vật lý của inox 304
Thép không gỉ lấy tên của chúng từ Viện Sắt & Thép Hoa Kỳ (AISI) và Hiệp hội Kỹ sư Ô tô (SAE), những người đã tạo riêng hệ thống đặt tên riêng cho hợp kim thép dựa trên các nguyên tố hợp kim, cách sử dụng và các yếu tố khác. Tên thép có thể gây nhầm lẫn, vì cùng một hợp kim có thể có các số nhận dạng khác nhau tùy thuộc vào hệ thống nào được sử dụng; tuy nhiên, hãy hiểu rằng thành phần hóa học của hầu hết các hỗn hợp hợp kim vẫn giống nhau giữa các hệ thống phân loại. Trong trường hợp thép không gỉ, chúng thường được cấu tạo từ 10 đến 30% crom và được chế tạo để chịu được mức độ ăn mòn khác nhau.
Thép không gỉ inox 304 là một phần của thép không gỉ 3xx hoặc những hợp kim được pha trộn với crom và niken . Dưới đây là thành phần hóa học của inox 304:
<= 0,08% cacbon
18-20% crom
66,345-74% sắt
<= 2% mangan
8-10,5% niken
<= 0,045% phốt pho
<= 0,03% lưu huỳnh
<= 1% silicon
Mật độ của inox 304 là khoảng 8g/cm3 , hoặc 0,289lb/in3 . Loại inox 304 cũng có ba loại chính: hợp kim 304, 304L và 304H, khác nhau về mặt hóa học dựa trên hàm lượng cacbon. 304L có phần trăm carbon thấp nhất (0,03%), 304H có cao nhất (0,04-0,1%) và inox 304 thông sụng chia tách sự khác biệt (0,08%). Nói chung, 304L được dành cho các thành phần hàn lớn không yêu cầu ủ sau hàn, vì tỷ lệ cacbon thấp làm tăng độ dẻo. Ngược lại, 304H được sử dụng nhiều nhất ở nhiệt độ cao, nơi hàm lượng carbon tăng lên giúp bảo toàn độ bền của nó khi còn nóng.
Inox 304 thuộc nhóm thép Austenit, đơn giản là một loại cấu trúc phân tử được tạo ra từ hỗn hợp hợp kim sắt-crom-niken. Nó làm cho inox 304 về cơ bản không có từ tính, và làm cho nó có điểm yếu thấp hơn đối với sự ăn mòn giữa các hạt nhờ thép Austenit nói chung là cacbon thấp. Inox 304 hàn tốt bằng cách sử dụng hầu hết các phương pháp hàn, cả khi có và không có chất độn, và nó dễ dàng kéo, tạo hình và kéo thành hình dạng.
Chống ăn mòn và ảnh hưởng nhiệt độ
Inox 304, là loại thép không gỉ phổ biến nhất, được lựa chọn một cách tự nhiên vì khả năng chống ăn mòn của nó. Nó có thể chống gỉ trong nhiều môi trường khác nhau, chỉ bị ăn mòn chủ yếu bởi clorua. Nó cũng bị rỗ gia tăng ở nhiệt độ ấm (trên 60 độ C), mặc dù các lớp carbon cao hơn (304H) làm giảm đáng kể hiệu ứng này. Điều này có nghĩa là inox 304 chủ yếu bị gỉ không phải ở nhiệt độ cao, mà là trong dung dịch nước nơi tiếp xúc liên tục với các vật liệu ăn mòn có thể làm mòn hợp kim. Inox 304 không dễ dàng cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể được ủ để tăng khả năng gia công và gia công nguội để tăng cường độ. Nếu khả năng chống ăn mòn được ưu tiên cao đối với một dự án, thì 304L là lựa chọn tốt nhất vì hàm lượng carbon giảm của nó làm giảm sự ăn mòn giữa các hạt.
Tính chất cơ học
Bảng 1: Tóm tắt các đặc tính cơ học của thép 304111Tính chất cơ học
Tính chất cơ học | Hệ mét | Hệ inch |
Độ bền kéo | 505 MPa | 73200 psi |
Sức mạnh năng suất bền kéo | 215 MPa | 31200 psi |
Độ cứng (Rockwell B) | 70 | 70 |
Mô đun đàn hồi | 193-200 GPa | 28000-29000 ksi |
Tác động Charpy | 325 J | 240 ft-lb |
Bảng 1 trình bày một số tính chất cơ lý cơ bản của inox 304. Phần sau sẽ trình bày chi tiết ngắn gọn về từng thông số này và chỉ ra cách chúng phù hợp với các đặc tính làm việc của inox 304.
Độ bền kéo và độ bền kéo cuối cùng là thước đo khả năng phục hồi của vật liệu đối với lực kéo (kéo). Cường độ chảy thấp hơn cường độ cuối cùng, vì cường độ chảy mô tả ứng suất lớn nhất trước khi vật liệu biến dạng vĩnh viễn, trong khi cường độ cuối cùng đề cập đến ứng suất lớn nhất trước khi đứt gãy. Mặc dù không cứng như một số loại thép khác có sẵn, nhưng cường độ giảm cho phép kim loại này dễ dàng gia công thành hình dạng và chế tác mà không gặp nhiều khó khăn.
Bài kiểm tra độ cứng Rockwell B là một trong những bài kiểm tra độ cứng khác nhau được sử dụng để mô tả phản ứng của vật liệu đối với biến dạng bề mặt. Vật liệu cứng hơn sẽ không dễ bị xước và thường giòn hơn, trong khi vật liệu mềm hơn sẽ biến dạng dưới ứng suất bề mặt cục bộ và thường dễ uốn hơn. Độ cứng Rockwell càng cao, vật liệu càng cứng, nhưng ở mức độ nào thì tùy thuộc vào cách nó so sánh với các kim loại khác trên cùng thang đo. Inox 304 có độ cứng Rockwell B là 70; để tham khảo, độ cứng Rockwell B của đồng, một kim loại mềm, là 51. Nói một cách đơn giản, Inox 304 không cứng bằng một số anh em thép không gỉ của nó như thép 440, nhưng vẫn giữ vị trí riêng của nó như một loại thép đa dụng cứng rắn.
Inox 304 có một loạt các modul đàn hồi, tùy thuộc vào loại được sử dụng, nhưng tất cả đều nằm trong khoảng 193-200 GPa. Mô đun đàn hồi là một thước đo tốt về khả năng giữ hình dạng của vật liệu khi chịu ứng suất, và là một chỉ số chung về độ bền. Như với hầu hết các loại thép, mô đun đàn hồi của inox 304 khá cao, có nghĩa là nó sẽ không dễ dàng biến dạng dưới ứng suất; tuy nhiên, lưu ý rằng mô đun đàn hồi thấp hơn sẽ giúp gia công dễ dàng hơn, vì vậy inox 304 thường được chế tạo để có mô đun đàn hồi thấp hơn để cho phép gia công dễ dàng.
Một biện pháp tương đối ít người biết đến, nhưng vẫn quan trọng đối với một vật liệu là lượng năng lượng được hấp thụ khi nó bị mắc kẹt bởi một lực lớn, điều này sẽ cho thấy nó bị nứt vỡ như thế nào khi chịu ứng suất. Điều quan trọng là phải biết làm thế nào một vật liệu sẽ bị gãy, vì một số ứng dụng sẽ mong muốn một tình huống hư hỏng dễ uốn hơn là gãy giòn hơn. Thử nghiệm va chạm Charpy sử dụng một con lắc lớn đu vào một mẫu thép có khía để mô phỏng các điều kiện này, nơi một máy đo sẽ cho biết bao nhiêu năng lượng được truyền từ con lắc vào kim loại. Điểm va chạm Charpy thấp có nghĩa là vật liệu nói chung cứng hơn, trong đó cấu trúc tinh thể cứng của nó chỉ đơn giản là bị gãy dưới lực con lắc năng lượng cao. Inox 304 có điểm va đập Charpy cao, có nghĩa là nó thường dễ uốn hơn và sẽ uốn cong trước khi bị gãy, hấp thụ một số tác động.
Các ứng dụng của inox 304
Inox 304 thường được gọi là thép không gỉ “cấp thực phẩm”, vì nó không phản ứng với hầu hết các axit hữu cơ và được sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Khả năng hàn, khả năng gia công và khả năng làm việc tuyệt vời của nó phù hợp với những loại thép không gỉ này cho các ứng dụng đòi hỏi mức độ chống ăn mòn cũng như phức tạp. Kết quả là, inox 304 đã được tìm thấy nhiều công dụng, chẳng hạn như:
- Thiết bị nhà bếp (bồn rửa, dao kéo, đồ chơi giật gân)
- Ống các loại
- Thiết bị thực phẩm (máy nấu bia, máy thanh trùng, máy trộn, v.v.)
- Thiết bị chế biến dược phẩm
- Kim tiêm dưới da
- Nồi và chảo
- Thiết bị nhuộm
cũng như các mục đích sử dụng khác.
Qua danh sách này, rõ ràng inox 304 phát huy tác dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đặc tính làm việc tuyệt vời của nó, kết hợp với bề dày lịch sử và tính khả dụng của nó khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu tuyệt vời khi chọn thép không gỉ. Như thường lệ, hãy liên hệ với nhà cung cấp của bạn để xác định xem các thông số kỹ thuật của bạn có thể được đáp ứng như thế nào và để xem liệu inox 304 có phải là kim loại phù hợp cho công việc hay không.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN
Địa chỉ: 100-B3 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 0917014816/0979293644
Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.