BU LÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO CẤP BỀN 10.9
Công ty TNHH đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu Việt Hàn có tiền thân là xưởng cơ khí Việt Hàn với kinh nghiệm trên 10 năm về sản xuất và gia công cơ khí. Hiện nay, chúng tôi đã nhập khẩu, phân phối, cung cấp và bán buôn các sản phẩm vật tư phụ trợ như: bu lông inox, ê-cu inox, long đen inox, bu lông nở inox, tắc kê nở inox, nở đóng, nở đạn, nở rút, nở ba cánh, nở ống inox. Các loại ốc vít inox, thanh ren inox, ty ren inox, ống nối ren inox, các loại tăng đơ, ma ní, khóa cáp inox, u-bolt inox. Các loại bu lông cường độ cao cấp bền 8.8; 10.9; 12.9; F10T, bu lông tự đứt S10T, bu lông tự cắt, bu lông neo móng các loại.
Trong bài viết này cơ khí Việt hàn giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm bu lông cường độ cao cấp bền 10.9.
Khái niệm bu lông cấp bền 10.9
Khi sử dụng bu lông mà cần quan tâm nhiều đến tính chịu lực thì chúng ta cần quan tâm đến cấp bền của bu lông ở mức độ như thế nào? Có cấp bền tương đương với yêu cầu bản vẽ hay chưa? Vậy cấp bền của bu lông là gì? Cấp bền của bu lông được thể hiện bằng con số cụ thể như thế nào?
Cấp bền của bu lông là đơn vị đại diện cho khả năng chịu lực, chịu trọng tải của bu lông, bu lông có rất nhiều cấp bền khác nhau đại diện cho khả năng chịu lực khác nhau của các loại bu lông. Những loại bu lông có cấp bền 8.8, 10.9, 12.9 trở lên thì được gọi là bu lông cường độ cao, đại diện cho những loại bu lông có khả năng chịu lực, chịu tải trọng tốt trong lắp ghép.
Theo ren hệ mét thì người ta gọi cấp bền của bu lông là “class” – bu lông hệ mét là loại bu lông thông dụng và được sử dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 rất dễ nhận biết, đó là trên đỉnh con bu lông có ghi rõ là 10.9, mỗi con số đều mang một giá trị trực tiếp nào đó. Số trước dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của con bulông (đơn vị là kgf/mm2). Số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bèn kéo tối thiểu, biểu thị dưới dạng %: δch/δb .
Bu lông cấp bền 10.9 có ký hiệu 10.9 trên mũ của bu lông, con số này thể hiện như sau:
- Số 10 là biểu thị cường độ chịu kéo hay độ bền kéo đứt hay giới hạn bền nhỏ nhất (lấy số đầu nhân với 100)
Tensile Strength min. (Rm): 10*100 = 1000MPa
Đơn vị là N/mm2 hay Mpa
N/mm2 (Newton/mm2) hay Mpa(MêgaPascal)
1Mpa = 1N/mm2 = 145Psi
- Số 9 là biểu thị ứng suất thử (kéo) hay giới hạn chảy (Số thứ hai chia cho 10 cho ta tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền)
Yield strength (0,2% proof stress): 1000*9/10 = 900Mpa
Có một điều chú ý là bu lông hệ mét thường chỉ được đánh dấu cấp khi có kích thước từ M6, nghĩa là đối với những bu lông có đường kính thân có kích thước M6 trở lên mới ghi số 10.9 trên đỉnh bu lông.
Theo ren hệ Anh (inch) thì người ta gọi “grade” để chỉ cấp bền của bu lông. Khác với bu-lông hệ mét, bu-lông hệ inch không được đánh dấu bằng các ký tự số mà bằng các vạch thẳng trên đầu bu-lông. Số vạch sẽ cho ta biết con bulông thuộc cấp nào với độ bền kéo và giới hạn chảy tương ứng.
Do bu lông hệ Anh (inch) không được sử dụng phổ biến tại Việt Nam nên chúng tôi không đề cập sâu loại bu lông này trong khuôn khổ bài viết này.
Ứng dụng
Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 hiện nay được sử dụng rất nhiều trong các công việc lắp ghép, trong rất nhiều ngành nghề từ xây dựng, cơ khí, công nghiệp lắp ráp… đều sử dụng đến sản phẩm bu lông cường độ cao cấp bền 10.9. Dưới đây là những ứng dụng cụ thể của bu lông cường độ cao cấp bền 10.9:
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 được sử dụng thường xuyên trong việc lắp đặt nhà thép tiền chế, nhà xưởng, các khu công nghiệp.
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 được ứng dụng để lắp ráp các loại máy móc có công suất lớn.
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 được sử dụng nhiều trong việc lắp đặt chân đế máy, động cơ có sức chịu tải lớn.
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 cũng được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp đường sắt, lắp đặt đường ray tàu hỏa, lắp ghép các toa tàu chở hàng.
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 nói chung là sẽ sử dụng nhiều ở các vị trí yêu cầu chịu tải lớn, hiện nay các ngành công nghiệp sử dụng rất nhiều các loại bu lông cấp bền cao.
Vật liệu sản xuất
Vật liệu sản xuất bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 cũng như tất cả các loại bu lông cường độ cao khác là yêu cầu về vật liệu rất khắc khe. Thông thường thì tại Việt Nam bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 thường được sử dụng thép hợp kim có thành phần 40Mn2 và 40Cr để sản xuất.
Thông thường người ta có thể lựa chọn loại vật liệu có cấp bền đạt yêu cầu trên cấp bền 10.9 để sản xuất bu lông cường độ cao cấp bền 10.9. Việc này mang đến thuận lợi là khi sản xuất là có thể sử dụng được luôn mà không phải trải qua xử lý nhiệt. Tuy nhiên việc gia công và sản xuất với loại vật liệu này thì khó khăn hơn.
Để việc sản xuất và gia công bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, người ta thường sử dụng loại vật liệu có cấp bền chưa đạt cấp bền 10.9. Tuy nhiên sau khi sản xuất xong thì sản phẩm đó được mang đi xử lý nhiệt như tôi, ram… cho đến khi sản phẩm đạt cấp bền 10.9. Lúc này sản phẩm mới được đưa vào sử dụng.
Phân loại
Có nhiều kiểu phân loại bu lông cường độ cao cấp bền 10.9, tuy nhiên cách phổ biến nhất là căn cứ theo tiêu chuẩn sản xuất của sản phẩm, có thể phân loại bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 thành một số loại như sau:
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 lục giác ngoài ren lửng Din 931
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 lục giác ngoài ren suốt Din 933
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 lục giác chìm đầu bằng Din 7991
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 lục giác chìm đầu trụ Din 912
- Bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 lục giác chìm đầu tròn Din 7380
Xử lý bề mặt
Việc xử lý bề mặt của bu lông cường độ cao cấp bền 10.9 là yếu tố phụ thuộc vào yêu cầu đặt hàng hay yêu cầu của từng công việc, từng công trình khác nhau. Việc xử lý bề mặt sản phẩm của bu lông cường độ cao 10.9 được thực hiện sau khi sản xuất xong sản phẩm. Dưới đây là một số phương án xử lý bề mặt thông dụng của bu lông cường độ cao cấp bền 10.9:
- Nhuộm đen là phương án không mất thêm chi phí khi sử dụng hay đặt hàng bu lông cường độ cao cấp bền 10.9.
- Mạ kẽm điện phân, đó là phương án xử lý bề mặt sản phẩm bằng phương án mạ kẽm điện phân nhằm bảo vệ lớp bề mặt của bu lông.
- Mạ kẽm nhúng nóng cũng là một phương án bảo vệ bề mặt sản phẩm, hạn chế han gỉ trong quá trình làm việc.
- Cũng có nhiều sự lựa chọn xử lý bề mặt khác nữa, tùy vào yêu cầu của từng công trình khác nhau. Có những yêu cầu cao hơn đó là mạ Cromat, đó là những phương án xử lý bề mặt sản phẩm tỉ mỉ, yêu cầu chi phí cao.
Báo giá
Công ty TNHH đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu Việt Hàn liên tục cập nhật báo giá mới nhất các sản phẩm bu lông cường độ cao cấp bền 8.8; 10.9; 12.9; F10T hay các loại bu lông inox khác đến quý khách hàng.
Khi có yêu cầu báo giá bu lông cường độ cao cấp bền 8.8; 10.9; 12.9; F10T hay các loại bu lông inox khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp, hoặc gửi yêu cầu báo giá qua email, chúng tôi sẽ phản hồi nhanh nhất yêu cầu báo giá của quý khách.
Khi gửi yêu cầu báo giá bu lông cường độ cao cấp bền 8.8; 10.9; 12.9; F10T hay các loại bu lông inox khác. Quý khách hàng vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin về sản phẩm như sau:
- Loại sản phẩm, có cấp bền cụ thể bao nhiêu? Kiểu sản phẩm là kiểu gì đầu lục giác ren lửng hay ren suốt? đầu lục giác chìm là đầu bằng, đầu trụ hay đầu cầu?
- Thông số sản phẩm về đường kính thân và chiều dài sản phẩm?
- Có yêu cầu mạ bề mặt sản phẩm hay không? Cụ thể như thế nào?
- Số lượng cụ thể từng loại sản phẩm yêu cầu báo giá là bao nhiêu?
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN
Địa chỉ: 100-B3 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 0917014816/0979293644
Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.