Nội dung bài viết
Để ứng dụng bu lông nở inox một cách tối ưu, khi chọn mua vật tư, người ta cần phải cân nhắc về tự tương thích các thông số kỹ thuật. Việc lựa chọn đúng kích thước sẽ mang lại lợi ích về kinh tế cũng như đảm bảo được chất lượng cho công trình. Vậy thì cách đọc hiểu thông số kỹ thuật của bu lông như thế nào? Bu lông nở M16x150 là gì? Hãy cũng cơ khí Việt Hàn tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
Giải đáp thắc mắc bu lông nở M16x150
Thông thường, chúng ta hay bắt gặp bu lông nở M16x150 trong nhiều công trình. Vậy thì bu lông nở inox M16x150 là gì? Ngay dưới đây chúng ta sẽ thấy rõ những đặc điểm của loại bu lông này nhé!
Bu lông nở M16x150 là gì?
Bu lông nở inox M16x150 còn gọi là tắc kê nở 3 cánh M16x150. Cấu tạo của nó gồm có 4 phần chính: phần thân bulong với đường kính 16mm, chiều dài bu lông là 150mm. Bộ đầy đủ đi kèm với đai ốc M16, lông đền phẳng M16 (có thể thêm lông đền vênh M16 theo yêu cầu) và phần áo nở ngắn có dạng 3 cánh. Tác dụng của bu lông nở inox M16x150 cũng như các loại bu lông nở khác đó là dùng để gắn 1 vật vào vật liệu nền là bê tông hoặc đá tự nhiên.
Tiêu chuẩn bu lông nở M16x150
Một chiếc tắc kê nở inox đạt tiêu chuẩn phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Tắc kê nở được chế tạo từ chất liệu inox như inox 201, inox 304, inox 316, inox 316L
- Khả năng chịu lực của bu lông nở rất tốt, chịu được tải trọng và áp lực lớn.
- Khả năng chống oxy hóa tốt, chống mài mòn tốt, dễ gia công rèn – hàn – dập.
- Tắc kê không bị gỉ trong điều kiện môi trường có axit hay ẩm ướt, làm việc được trong môi trường có nhiệt độ cao và thấp.
Tìm hiểu đặc điểm của bulong nở inox M16x150
Về đặc điểm của bu lông nở inox M16x150 thì nó phụ thuộc vào vật liệu làm ra nó. Cũng với những bu lông khác, nó có đặc điểm như sau:
Độ cấp bền của bu lông nở inox có giới hạn là 4.6 đến 8.8 tùy vào từng loại vật liệu inox làm ra bu lông. Có nghĩa là nó có thể chịu được lực kéo nhỏ nhất là 400Mpa và với độ cấp bền 8.8 thì chịu được lực kéo nhỏ nhất là 800Mpa.
Về bộ lắp ráp thì khi sử dụng bu lông nở inox, người ta sẽ kiểm tra độ phức tạp của công trình mà lựa chọn những phụ kiện đi kèm để tăng hiệu quả sử dụng. Ở những công trình đơn giản thì chỉ cần sử dụng 1 bu lông và 1 đai ốc. Tuy nhiên với những công trình phức tạp thì sẽ sử dụng thêm vòng đệm phẳng và vòng đệm vênh.
Về bề mặt thì với vật liệu inox người ta có 2 trường hợp là nhúng mạ và không mạ. Bởi inox có sẵn bề mặt snags bóng thẩm mỹ và khả năng chịu ăn mòn tốt. Tuy nhiên với những trường hợp cần tăng khả năng chịu ăn mòn một cách tuyệt đối thì người ta dùng bu lông mạ kẽm.
Ứng dụng của bulong nở M16x150 trong đời sống
Trong đời sống, chúng ta bắt gặp bu lông nở inox M16x150 khá nhiều. Các ứng dụng thường thấy như:
- Làm pát đỡ khung xương của mặt dựng nhôm kính.
- Lắp dựng kèo và cột kết cấu thép
- Làm vách ngăn khung sàn
- Kết cấu thép vào bê tông
- Giá kệ kho hàng và lang can
- Bảng mã kẹp ray thang máy
- Ghế ngồi ở sân vận động
- Rào chắn an toàn
Cách đọc hiểu thông số kỹ thuật của bu lông nở inox
Khi sử dụng bu lông nở inox, ngoài việc lựa chọn bu lông từ vật liệu nào thì người ta còn phải tính toán về kích thước của bu lông tương thích với yêu cầu kỹ thuật của công trình. Các thông số kỹ thuật giúp người dùng nắm bắt được các yếu tố về tính chịu lực, chịu cắt,…
Chúng ta thường thấy các ký hiệu ở bu lông như M8 đến M16 . Những ký hiệu đó là gì?
Ký hiệu M có nghĩa là chiều dài đường kính của thân ren thông thường từ M8 đến M16 tức là từ 8mm đến 16mm
Ký hiệu L hay còn gọi là chiều dài thân ren. Thông thường từ 60 mm đến 20 mm
Như vậy người ta ký hiệu M8x60 được hiểu là bu lông nở có đường kính thân ren là 8mm và dài 60mm.
Từ đó, người dùng sẽ chọn đồng bộ đai ốc M8, vòng đệm M8 để tương thchs với bu lông nở M8x60.
Các thông số kỹ thuật bu lông nở cần quan tâm khi chọn mua
Sự phù hợp về thông số kỹ thuật bu lông nở inox sẽ đảm bảo mang đến tính ứng dụng tốt nhất cho người dùng. Theo đó, người mua cần lưu ý đến các thông số của sản phẩm như:
Kích thước đường kính bu lông nở inox
Kích thước chiều dài thân ren bu lông nở inox
Độ cấp bền của bu lông nở inox
Hiện nay kích thước đường kính phổ biến hơn cả hiện nay là bu lông nở sắt m10, hay m12, m14, m16, m18 và m20.
Chiều dài bu lông sẽ từ 60 đến 200mm linh hoạt theo từng trường hợp.
Trên đây là những thông tin liên quan về bu lông nở cũng như cách đọc hiểu thông số kỹ thuật bu lông nở inox mà khách hàng cần chú trọng, đảm bảo chọn mua được sản phẩm đúng chuẩn, đáp ứng nhu cầu tốt nhất. Để tham khảo thêm các thông tin về loại vật tư liên kết này, khách hàng có thể liên hệ với cơ khí Việt Hàn để được báo giá và tư vấn sử dụng chi tiết.