Đai xiết 2 dây inox
Đai xiết 2 dây inox là một loại đai xiết dạng dây được sản xuất từ chất liệu thép không gỉ inox, được dùng để liên kết 2 đường ống lại với nhau. Đai xiết 2 dây inox thường được sử dụng để liên kết một ống cứng và 1 ống mềm với nhau, hoặc nối 2 ống mềm với nhau thông qua 1 khớp nối cứng. Không như các loại đai xiết thông dụng khác được xiết bằng tua vít, thì đai xiết 2 dây inox được dùng cờ lê để xiết. Với khả năng chịu lực rất tốt và khả năng chống ăn mòn hoá học tốt hàng đầu, đai xiết 2 dây inox ngày nay đang được sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng lắp đặt đường ống. Phần nội dung dưới đây, cơ khí Việt Hàn sẽ giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm đai xiết 2 dây inox.
>> Tham khảo các loại bu lông inox
Công dụng
Đai xiết 2 dây inox có một công dụng chung như các loại đai xiết khác, đó là xiết ống, nối ống lại với nhau. Với các loại đai xiết khác thì dùng chủ yếu cỡ ống lớn, còn đai xiết 2 dây inox chủ yếu dùng với cỡ ống bé có đường kính 120mm quay lại.
Cấu tạo
Cấu tạo đai xiết 2 dây inox có 2 phần chính, đó là phần dây xiết và phần bu lông xiết.
- Phần dây xiết: được cấu tạo từ 2 dây có đường kính bằng nhau, được làm từ chất liệu thép không gỉ inox có tính chất đàn hồi rất tốt và khả năng chống ăn mòn hoá học rất tốt. 2 dây xiết của đai xiết có câú tạo đặc biệt, 1 đầu móc vào phần êcu chữ nhật có ren, và 1 đầu liên kết với đầu bu lông, để khi xiết bu lông và ê cu chữ nhật thì phần dây xiết sẽ được co lại hoặc nới lỏng ra nhằm xiết và điều chỉnh lực xiết của 2 đoạn ống với nhau.
- Phần bu lông xiết có cấu tạo khá đặc biệt so với các loại bu lông thông dụng khác. Phần mũ bu lông thường có thêm rãnh để vẫn có thể xiết bu lông khi không có cờ lê, mà chỉ cần tua vít 2 cạnh là có thể xiết được rồi. Phần đầu bu lông có dạng hình trụ tròn nhỏ hơn phần ren, phân fnayf có công dụng là dựa lên dây siết để đẩy đai xiết khi sử dụng. Phần ê cu cũng có cấu tạo khác các loại ê cu thông dụng, đó là thân ê cu có 2 lỗ nhằm liên kết với dây xiết. Khi sử dụng chúng ta chỉ cần nới lỏng hoặc xiết ê cu và bu lông lại cho đến khi đạt yêu cầu thì dừng lại là được.
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của đai xiết 2 dây inox, nhìn vào bảng thông số kỹ thuật chúng ta có thể dễ dàng thấy được, đường kính ống càng lớn thì kích thước dây càng lớn cũng như kích thước bu lông càng lớn nhằm đáp ứng được lực xiết càng lớn ở những ống có kích thước lớn.
>> Tham khảo các loại đai xiết inox
Kích thước | Đường kính dây | Bu lông xiết | Số lượng/ túi | Số lượng/ thùng |
mm | ||||
10-13 | 2 | M5x30 | 100 | 2,000 |
13-16 | 2 | M5x30 | 100 | 2,000 |
15-18 | 2 | M5x30 | 100 | 2,000 |
17-20 | 2 | M5x30 | 100 | 2,000 |
19-22 | 2 | M5x30 | 100 | 1,500 |
20-24 | 2 | M5x30 | 100 | 1,500 |
22-26 | 2 | M5x30 | 100 | 1,500 |
24-28 | 2 | M5x30 | 100 | 1,500 |
26-30 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
28-32 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
31-35 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
34-38 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
35-40 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
37-42 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
40-45 | 2 | M6x40 | 50 | 500 |
43-48 | 2 | M6x50 | 50 | 500 |
45-50 | 2 | M6x50 | 25 | 500 |
47-52 | 2 | M6x50 | 25 | 500 |
50-55 | 2 | M6x50 | 25 | 500 |
53-58 | 2 | M6x50 | 25 | 500 |
55-60 | 2 | M6x60 | 25 | 500 |
54-62 | 2 | M6x60 | 25 | 500 |
60-65 | 3 | M6x60 | 25 | 500 |
63-68 | 3 | M6x60 | 25 | 500 |
65-70 | 3 | M6x70 | 25 | 250 |
70-75 | 3 | M6x70 | 10 | 250 |
75-80 | 3 | M6x70 | 10 | 250 |
80-85 | 3 | M6x70 | 10 | 250 |
84-90 | 3 | M8x70 | 10 | 250 |
89-95 | 3 | M8x70 | 10 | 250 |
94-100 | 3 | M8x80 | 10 | 250 |
98-105 | 3 | M8x80 | 10 | 250 |
105-110 | 3 | M8x80 | 10 | 250 |
110-115 | 3 | M8x80 | 10 | 250 |
115-120 | 3 | M8x80 | 10 | 250 |
Vật liệu sản xuất
Vật liệu sản xuất đai xiết 2 dây inox là loại thép không gỉ inox được sử dụng vô cùng phổ biến trong ngành cơ khí và xây dựng hiện nay. Đai xiết 2 dây inox chủ yếu được sản xuất từ một số loại chất liệu thép không gỉ inox phổ thông như inox 304, inox 201, hay inox 316. Dưới đây là một số tính chất cơ bản của các loại chất liệu đó, chúng ta có thể tham khảo để có thể chọn được loại đai xiết 2 dây có khả năng làm việc phù hợp với các yêu cầu khác nhau, trong các điều kiện làm việc và môi trường khác nhau.
Inox 304
Thép không gỉ inox 304 là loại thép không gỉ phổ biến nhất trong các mác thép không gỉ hiện nay trên thị trường. Trên thực tế, loại thép không gỉ này rất phổ biến đến mức có thể được sử dụng trong các thiết bị gia dụng và thậm chí cả vòi nước nhà bạn.
Loại này được xác định bởi hàm lượng niken cao hơn các loại thép không gỉ khác. Do chi phí niken tăng cao, điều này khiến thép không gỉ inox 304 đắt hơn một chút so với các loại khác. Tuy nhiên, niken là thứ khiến inox 304 ít bị ăn mòn hơn.
Rõ ràng, bạn có thể thấy lý do tại sao inox 304 hấp dẫn các ngành công nghiệp thiết bị và hệ thống ống nước. Nó cũng hấp dẫn các ngành công nghiệp biển báo và điện vì một số lý do tương tự. Sửa chữa biển báo và buộc chặt đường ống và bể chứa là những mục đích sử dụng phổ biến của inox 304.
Cuối cùng, việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn là lý do khiến các doanh nghiệp lựa chọn thép không gỉ inox 304 cho nhu cầu của họ. Nó cũng có khả năng uốn cong, định hình và làm phẳng giống như thép không gỉ inox 201.
Thật không may, mặc dù có khả năng chống ăn mòn tốt hơn, nhưng nó lại kém bền hơn các loại thép không gỉ khác. Mỗi loại thép không gỉ đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Một số loại phù hợp hơn với một số loại tình huống nhất định.
Inox 201
Thép không gỉ inox 201 là loại thép độc đáo vì nó được tạo ra để ứng phó với giá niken tăng cao. Điều này có nghĩa là nó rẻ hơn, nhưng cũng có hàm lượng niken thấp hơn nhiều. Nếu không có nhiều niken, nó không hiệu quả trong việc ngăn ngừa ăn mòn.
Hàm lượng mangan cao hơn giúp inox 201 trở thành một trong những loại thép không gỉ bền nhất. Các ngành công nghiệp ưa chuộng loại này là những ngành tìm kiếm độ bền cao hơn với chi phí thấp hơn và không lo lắng về việc tiếp xúc với các yếu tố ăn mòn.
Giống như inox 304, loại này cũng thường được sử dụng để gắn biển báo và cho các nhu cầu về hệ thống ống nước khác. Mặc dù không chống ăn mòn tốt, nhưng nó vẫn có khả năng chống ăn mòn có thể chấp nhận được.
Thép không gỉ inox 201 đặc biệt hữu ích trong môi trường lạnh vì độ bền của nó vẫn giữ được trong thời tiết lạnh. Để bù đắp cho việc thiếu niken, bạn sẽ thấy nó được tạo thành từ nhiều mangan và nitơ hơn.
Là loại thép không gỉ rẻ nhất, inox 201 có vẻ hấp dẫn nhất. Tuy nhiên, nó sẽ không giữ được lâu trong môi trường ăn mòn cao.
Inox 316
Trong khi inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp nhất và inox 304 có khả năng chống ăn mòn cao hơn, thì inox 316 có khả năng chống ăn mòn cao nhất. Như bạn có thể đoán, nó có hàm lượng niken cao nhất.
Rõ ràng, hàm lượng niken cao này khiến inox 316 trở thành loại thép không gỉ đắt nhất. Tuy nhiên, đối với một số ngành công nghiệp, chi phí này là xứng đáng.
Inox 316 khác với inox 304 ở chỗ nó có molypden, một hợp kim chống ăn mòn. Thép không gỉ inox 316 lý tưởng cho các tình huống tiếp xúc nhiều với muối và clorua.
Mặc dù thép không gỉ inox 304 có vẻ là lựa chọn kinh tế hơn, nhưng nó không có khả năng chống lại muối và clorua như vậy. Điều này sẽ khiến nó bị hỏng nhanh hơn, khiến bạn tốn kém hơn về lâu dài khi cần thay thế.
Hầu hết mọi người chuyển sang sử dụng thép không gỉ inox 316 cho các ứng dụng ngoài trời và ven biển.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN
Địa chỉ: 100-B3 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 0917014816/0979293644
Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.