Sẽ là không sai khi nói rằng bulong inox hiện tại đã được sử dụng một cách phổ biến hơn cách đây vài năm rất nhiều. Nhờ vào những khả năng làm việc rất bền bỉ trong điều kiện làm việc khắc nghiệt mà bulong inox ngày càng được ưa chuộng sử dụng. Bên cạnh đó, với những yêu cầu ngày càng cao, ngày càng khắt khe về chất lượng công trình, mà vì đó bulong inox cũng được chỉ đunhj sử dụng trong nhiều công trình có điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn bình thường. Một sản phẩm của của khí Việt Hàn, bộ bulong inox M8 x 40mm sẽ được chúng tôi giới thiệu trong khuôn khổ bài viết này. Từ thông tin về công dụng, cấu tạo của bộ bulong inox M8 x 40mm, vật liệu sản xuất hay thông số kỹ thuật của bộ bulong inox m8 x 40mm cũng được chúng tôi giới thiệu chi tiết trong bài viết này.
Công dụng
Với khả năng chịu lực bền bỉ cùng khả năng chống gỉ, chống ăn mòn hóa học trong điều kiện làm việc khắc nghiệt tốt, ngày nay bulong inox đang rất được ưa chuộng sử dụng. Dưới đây là một số công dụng và điểm mạnh điển hình của bulong inox nói chung:
Sử dụng trong các công trình xây dựng bể xử lý nước thải trong các nhà máy, trong các khu công nghiệp. Những công trình đó yêu càu vật tư có khả năng chịu ăn mòn, chống ăn mòn hóa học phải tốt, nhằm đảm bảo khả năng làm việc và tuổi thọ của hệ thống. Những công trình như vậy sử dụng rất nhiều bulong inox, ty ren inox, ubolt inox, dây xích inox…
Bulong inox được sử dụng lắp ráp các phương tiện đường thủy, những loại phương tiện này phải di chuyển trên sông, trên biển. Đó là những môi trường mà các loại vật tư phải làm việc trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp với nước sông, đặc biệt là nước biển, có tính ăn mòn hóa học rất lớn.
Bulong inox được sử dụng trong các công trình trên biển, trên đảo hay các công trình gần biển. Những công trình đó liên tục, và có thể nói là hàng ngày phải tiếp xúc với hơi nước biển hay tiếp xúc trực tiếp với nước muồi, có tính ăn mòn cực cao. Nếu sử dụng vật tư thép thông thường thì tuổi thọ có thể nói là không được bao lâu, và bulong inox luôn được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp này.
Bulong inox được sử dụng trong việc lắp đặt các kết cấu trang trí ở sảnh các tòa nhà lớn, các trung tâm hội nghị, trung tâm thương mại, khách sạn. Đó là những vị trí ngoài yêu cầu về khả năng chịu lực, còn phải yêu cầu tối đa về tính thẩm mỹ của liên kết. Tất nhiên, bulong inox luôn là sự lựa chọn hàng đầu để có thể đáp ứng những yêu cầu đó.
Bulong inox được sử dụng trong các nhà máy hóa chất, nơi mà hàng ngày các loại vật tư lắp ráp hay máy móc phải tiếp xúc với hóa chất. Chính vì vậy, ăn mòn hóa học là mối quan tâm hàng đầy trong nhà máy hóa chất. Đó là lý do mà bulong inox luôn luôn là một sự lựa chọn bắt buộc cho việc lắp ráp thiết bị máy móc trong nhà máy hóa chất.
Bulong inox đực sử dụng trong các nhà máy sản xuất thực phẩm, hay sản xuất bất kể sản phầm nào khác, những nhà máy sản xuất thì luôn phải sử dụng hóa chất. Mà trong môi trường đầy hóa chất đó, sự ăn mòn hóa học diễn ra thường xuyên và mạnh mẽ, gây hư hỏng trang thiết bị máy móc.
Cấu tạo
Cấu tạo của bộ bulong inox M8 x 40mm thông thường có những loại như sau:
- Bộ bulong inox chỉ có mình thân inox, bộ này thông thường gọi là cái bulong.
- Bộ bulong bao gồm thân bulong và đai ốc bộ này được ký hiệu là TE, trong đó T là viết tắt của “thân” bulong, E là viết tắt của êcu hay đai ốc.
- Bộ bulong bao gồm thân bulong, đai ốc và long đen phẳng, ký hiệu là TEP, trong đó T là viết tắt của “thân” bulong, E là viết tắt của “êcu” hay đai ốc, P là viết tắt của chữ “phẳng” hay còn gọi là long đen phẳng.
- Bộ bulong bao gồm thân bulong, đai ốc, long đen phẳng và long đen vênh, ký hiệu là TEPV, trong đó T là viết tắt của “thân” bulong, E là viết tắt của “êcu” hay đai ốc, P là viết tắt của chữ “phẳng” hay còn gọi là long đen phẳng, V là viết tắt của chữ “vênh” hay long đen vênh.
- Bộ bulong bao gồm thân bulong, đai ốc, 2 long đen phẳng và long đen vênh, ký hiệu là TE2PV, trong đó T là viết tắt của “thân” bulong, E là viết tắt của “êcu” hay đai ốc, P là viết tắt của chữ “phẳng” hay còn gọi là long đen phẳng, V là viết tắt của chữ “vênh” hay long đen vênh.
- Bộ bulong inox bao gồm bulong, đai ốc và 2 long đen phẳng, ký hiệu là TE2P, trong đó T là viết tắt của “thân” bulong, E là viết tắt của “êcu” hay đai ốc, P là viết tắt của chữ “phẳng” hay còn gọi là long đen phẳng.
Phân loại
Căn cứ theo vật liệu sản xuất có thể phân loại bulong inox thành một số loại như sau:
- Bulong inox 201 là loại bulong được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS 201.
- Bulong inox 304 là loại bulong được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS 304.
- Bulong inox 316 là loại bulong được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS 316.
- Bulong inox 316L là loại bulong được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS 316L.
- Bulong inox 310 là loại bulong được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS 310.
Căn cứ theo kiểu thân bulong có thể phân loại bulong inox thành một số loại như sau:
- Bulong inox ren lửng din 931
- Bulong inox ren suốt din 933
Căn cứ theo kiểu mũ bulong có thể phân loại bulong inox thành một số loại như sau:
- Bulong inox lục giác ngoài, dùng cờ lê để vặn.
- Bulong inox liền long đen, cũng dùng cờ lê để vặn.
- Bulong inox lục giác chìm đầu bằng
- Bulong inox lục giác chìm đầu trụ
- Bulong inox lục giác chìm đầu cầu
- Bulong inox tai hồng
- Bulong mắt inox.
Thông số kỹ thuật
Như chúng ta thấy ở phần phân loại, có rất đa dạng chủng loại bulong inox, mỗi chủng loại là một tiêu chuẩn hay thông số kỹ thuật khác nhau. Tại bài viết này, chúng tôi giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm bộ bulong inox M8 x 40mm có những thông số ký thuật cụ thể như sau của con bulong M8 x 40:
Chiều dài thân bulong d = 40mm
Chiều cao giác k =5,3mm
Bước ren P = 1,25mm
Đường kính giác s = 13mm
Vật liệu sản xuất
Như đã đề cập, vật liệu thép không gỉ inox có đa dạng chủng loại, dưới đây là một số mác thép thường sử dụng trong ngành bulong ốc vít inox và tính chất của từ mác thép đó:
SUS 201 đây là loại thép không gỉ có tên thường gọi là inox 201, dưới đây là tính chất của mác thép SUS 201:
- Khả năng chống ăn mòn hóa học hạn chế, nên sản phẩm sản xuất từ vật liệu SUS 201 chỉ nên sử dụng tại những vị trí khô ráo, ít chịu ăn mòn hóa học. Đây là điểm yéu của mác thép SUS 201.
- Khả năng chịu lực của mác thép SUS 201 là tốt, vì vật liệu SUS 201 có độ cứng cao, nên sản phẩm sản xuất ra cũng có độ cứng cao.
- Tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của bề mặt sản phẩm khi sử dụng vật liệu inox 201 để sản xuất.
- Giá sản phẩm, đây là ưu điểm của vật liệu SUS 201, vì trong các loại thép không gỉ thì mác thép SUS 201 là mác thép có giá thấp nhất.
SUS 304 đây là loại thép không gỉ có tên thường gọi là inox 201, dưới đây là tính chất của mác thép SUS 304:
- Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu SUS 304 là rất tốt, chính vì vậy sản phẩm được sản xuất từ mác thép SUS 304 được sử dụng tại những vị trí mà ăn mòn hóa học là mối quan tâm thường xuyên và thường trực.
- Khả năng chịu lực của mác thép SUS 304 là tốt, vì vật liệu SUS 304 có độ cứng cao, nên sản phẩm sản xuất ra cũng có độ cứng cao.
- Tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của bề mặt sản phẩm khi sử dụng vật liệu inox 304 để sản xuất.
- Giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 304 có giá cao hơn giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 201.
SUS 316 đây là loại thép không gỉ có tên thường gọi là inox 316, dưới đây là tính chất của mác thép SUS 316:
- Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu SUS 316 được đánh giá là vượt trội, khi sản phẩm sản xuất từ vật liệu inox 316 có khả năng làm việc trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp với hóa chất ăn mòn, hay dưới nước biển.
- Khả năng chịu lực của mác thép SUS 316 là rất tốt, bulong inox 316 có cấp bền và khả năng chịu lực tương đương cấp bền 8.8.
- Tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của bề mặt sản phẩm khi sử dụng vật liệu inox 316 để sản xuất.
- Giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 316 có giá cao hơn giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 201 và SUS 304.
SUS 316L đây là loại thép không gỉ có tên thường gọi là inox 316L, dưới đây là tính chất của mác thép SUS 316L:
- Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu SUS 316 được đánh giá là vượt trội, thậm chí là hơn vật liệu inox 316L khá nhiều.
- Khả năng chịu lực của mác thép SUS 316L cũng được đánh giá rất cao, tương đương với mác thép SUS 316.
- Tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của bề mặt sản phẩm khi sử dụng vật liệu inox 316L để sản xuất.
- Giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 316L có giá cao hơn giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 201, SUS 304 và SUS 316.
SUS 310 đây là loại thép không gỉ có tên thường gọi là inox 310, dưới đây là tính chất của mác thép SUS 310:
- Khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu SUS 310 được đánh giá dưới góc độ khác, vì đây là loại inox đặc biệt có khả năng chống ăn mòn cực tốt nhay cả ở điều kiện thường hay điều kiện làm việc nhiệt độ cao đến hàng nghìn độ C. Người ta gọi inox 310 là inox chịu nhiệt.
- Khả năng chịu lực của mác thép SUS 310 cũng được đánh giá rất cao, khả năng chịu lực còn tốt hơn sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 316.
- Tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của bề mặt sản phẩm khi sử dụng vật liệu inox 310 để sản xuất.
- Giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 310 có giá cao hơn giá sản phẩm sản xuất từ mác thép SUS 201, SUS 304, SUS 316 và SUS 316L.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN
Địa chỉ: 100-B3 Nguyễn Cảnh Dị, KĐT Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: 0917014816/0979293644
Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com / bulongviethan@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.