Cơ khí Việt Hàn là đơn vị chuyên nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ các loại vật tư sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox. Hiện nay chúng tôi đang phân phối những sản phẩm chủ đạo, đó là: bulong inox, bulong nở inox, tắc kê nở inox, thanh ren inox, ty ren inox, ống nối ren inox, đai ốc inox, long đen inox, xích inox, ubolt inox, tăng đơ inox, ma ní inox, nở đạn inox, nở đóng inox, nở 3 cánh inox… Những sản phẩm này thường sử dụng cho những công trình có những yêu cầu cao về: tính thẩm mỹ, khả năng chống ăn mòn hóa học. Những công trình thường hay sử dụng vật tư bulong inox các loại của chúng tôi, đó là: xây dựng và lắp ráp hệ thống xử lý nước thải, xây dựng những công trình cảng biển, đóng tàu thuyền, những công trình ven biển, trên biển, ngoài đảo… Ngoài ra những loại vật tư sử dụng trong nhà máy sản xuất hay nhà máy hóa chất luôn ưu tiên lựa chọn vật tư là bulong inox các loại.
Trong bài viết này cơ khí Việt Hàn đi vào giải đáp một thắc mắc, đó là “CẤP BỀN CỦA BULONG INOX”.
Có rất nhiều khách hàng có câu hỏi cho chúng tôi, đó là cấp bền của bulong inox là bao nhiêu? Khả năng chịu lực của bulong inox như thế nào? Tại sao khi sử dụng bulong inox thì thế này, thế kia? Nói chung là thắc mắc về vấn đề chịu lực của bulong inox. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu tại sao lại như vậy.
Nhiệm vụ chính của bulong inox
Nói về vật liệu thép không gỉ inox, thì rõ ràng điểm mạnh nhất của loại vật liệu này đó là “không gỉ”, đồng nghĩa với việc không bị ăn mòn hóa học. Các loại vật tư sản xuất từ thép không gỉ cũng vậy, có điểm mạnh đó là khả năng chống ăn mòn hóa học rất tốt. Bên cạnh đó thì một ưu điểm nữa của các loại vật tư sản xuất từ inox, mà điển hình là bulong inox có bề mặt sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm.
Như vậy, chúng ta có thể thấy nhiệm vụ chính của bulong inox đó là chống gỉ, chống ăn mòn hóa học. Những liên kết sử dụng bulong inox là những liên kết mà yêu cầu đầu tiên đặt ra đó là khả năng chống ăn mòn hóa học, chống gỉ. Qua đó, giúp tăng tuổi thọ làm việc của vật tư.
Cấp bền của bulong inox
Như đã nói ở phần bên trên, nhiệm vụ chính của bulong inox đó là chống gỉ, chống ăn mòn hóa học khi lắp xiết vào liên kết. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì khả năng chịu lực tất nhiên luôn luôn được nhắc đến trong việc lắp ghép bằng bulong. Như vậy, chúng ta quan tâm đến khả năng chịu lực của bulong, quan tâm đến cấp bền của bulong inox. Vậy cấp bền của bulong inox ở mức như thế nào.
Thông thường, người ta ít khi đi kiểm tra cấp bền của bulong inox. Tuy nhiên, qua nhiều lần kiểm tra thì chung quy lại thì những loại bulong inox 201 hay 304 thì có khả năng chịu lực tương đương cấp bền 5.6. Những loại bulong inox 316 thì có khả năng chịu lực tương đương với cấp bền 6.8.
Như vậy, chúng ta đã nắm được cấp bền và khả năng chịu lực của bulong inox.
Yếu tố quan trọng nhất của bulong inox
Yếu tố quan trọng nhất để đánh giá bulong inox không phải là khả năng chịu lực, mà đó là chuẩn loại vật liệu, đó là inox 201, inox 304 hay inox 316. Vì khi sử dụng đến bulong inox người ta quan tâm nhất đến yếu tố vật liệu và khả năng chống ăn mòn hóa học. Vì chỉ có đúng loại vật liệu mới có thể đáp ứng được đúng khả năng chịu ăn mòn của sản phẩm.
Như vậy, quan tâm hàng đầu của bulong inox đó là chuẩn vật liệu, thường thì với những nhà cung cấp uy tín thì luôn chuẩn loại vật liệu. Còn đối với những công trình yêu cầu thí nghiệm và tét thành phần hóa học của vật liệu, thì chúng ta dựa vào bảng thành phần hóa học của vật liệu như sau để có thể kết luận chính xác.
SUS | C | SI | MN | P | S | Ni | CR | MO |
201 | ≤0.15 | ≤1.00 | 5.50~7.50 | ≤0.060 | ≤0.030 | 3.50~5.50 | 16.00~18.00 | |
304 | 0.06~0.08 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 8.00~8.90 | 18.00~20.00 | |
316 | ≤0.08 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 10.00~14.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |
316L | ≤0.03 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 12.00~15.00 | 16.00~18.00 |
2.00~3.00 |